- Kiểu dữ liệu nguyên thuỷ (Primitive Data Types)
- Kiểu dữ liệu tham chiếu (Reference Types)
Kiểu dữ liệu nguyên thuỷ của Java bao gồm các nhóm sau: số nguyên, số thực, ký tự, kiểu logic.
Kiểu dữ liệu tham chiếu là các kiểu dữ liệu đối tượng: biến của kiểu dữ liệu tham chiếu chỉ chứa địa chỉ của đối tượng dữ liệu tại bộ nhớ Stack. Đối tượng dữ liệu lại nằm ở bộ nhớ Heap. Một số kiểu dữ liệu cụ thể như các mảng (Array), lớp đối tượng (Class) hay kiểu lớp giao tiếp (Interface).
1. Kiểu số nguyên
Kiểu | Kích thước | Khoảng giá trị |
byte | 1 byte | -256…255 |
short | 2 byte | -32768…32767 |
int | 4 byte | -232…232 – 1 |
long | 8 byte | -264…264 – 1 |
2. Kiểu số thực
Kiểu | Kích thước | Khoảng giá trị | Giá trị mặc định |
float | 4 byte | -3.4e38…3.4e38 | 0.0f |
double | 8 byte | -1.7e308…1.7e308 | 0.0d |
3. Kiểu ký tự: char
Kiểu dữ liệu char dùng để lưu trữ kí tự có kích cỡ bằng 2 byte. Bản chất char lưu trữ code Unicode nhưng khi lại hiển thị ra ‘kí tự’ ứng với mã đó.
Biểu diễn các ký tự trong bộ mã Unicode: 216 = 65536 ký tự khác nhau:
từ ‘\u0000’ đến ‘\uFFFF’
Ví dụ: char c =‘a’;
4. Kiểu logic: boolean
Kiểu boolean chỉ sử dụng lưu trữ cho 2 giá trị: true và false.
Giá trị mặc định: false
Mục đích kiểu boolean thường được cho những câu điều kiện rẽ nhánh.
Bài tập:
1. Viết chương trình giải phương trình bậc nhất
2. Viết chương trình nhập vào một chuỗi ký tự bất kỳ. Chuyển chuỗi đó thành chữ IN HOA rồi xuất ra màn hình.